Lý thuyết Tính chất của phi kim (mới 2023 + Bài Tập) – Hóa học 9
Chào mừng bạn đến với tin tức game toàn cầu trong bài viết về Tinh chat hoa hoc cua phi kim giai bai tap phi kim chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Lý thuyết Hóa 9 Bài 25: Tính chất của phi kim
Bài giảng Hóa 9 Bài 25: Tính chất của phi kim
I. Phi kim có những tính chất vật lí nào?
– Ở điều kiện thường: Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như lưu huỳnh, cacbon, photpho …; trạng thái lỏng như: brom …; trạng thái khí như: oxi, nitơ, hiđro ….
– Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
– Một số phi kim độc như clo, brom, iot.
II. Phi kim có những tính chất hóa học nào?
1. Tác dụng với kim loại
– Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
Ví dụ:
2Cu + O2 →t0 2CuO
3Fe + 2O2→t0 Fe3O4
Hình 1: Dây sắt cháy trong bình chứa khí oxi
– Các phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối
Ví dụ:
2Na + Cl2 →t0 2NaCl
Fe + S →t0 FeS
Hình 2: Na cháy trong khí clo.
2. Tác dụng với hiđro
– Oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước
Phương trình hóa học:
2H2 (k) + O2 (k) →t0 2H2O (h)
– Các phi kim khác (như C; S; Cl2; Br2…) tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí
Ví dụ:
H2 (k) + Cl2 (k) →as 2HCl (k) (khí hiđro clorua)
Khí hiđro clorua tan trong nước tạo thành axit clohiđric và làm quỳ tím hóa đỏ.
Hình 3: Khí hiđro tác dụng với khí clo.
3. Tác dụng với oxi
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
Ví dụ:
S (r) + O2 (k) →t0 SO2 (k)
4P (r) + 5O2 (k) →t0 2P2O5 (r)
Hình 4: Photpho cháy trong oxi
4. Mức độ hoạt động của phi kim
Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
Các phi kim như flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động hóa học mạnh, trong đó flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 25: Tính chất của phi kim
Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Cả A, B, C
Câu 2: Tính chất vật lý của phi kim
A. Dẫn nhiệt tốt
B. Dẫn điện tốt
C. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém
D. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
Câu 3: Đốt cháy 6,2 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là
A. 11,8 gam
B. 12,6 gam
C. 13,4 gam
D. 14,2 gam
Câu 4: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
A. C, Mg, P, Ca
B. S, Fe, Na, N
C. P, C, S, Si
D. Cu, Fe, Cl, I
Câu 5: Phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
A. P
B. Cl2
C. Br2
D. I2
Câu 6: Cho 4,6 gam natri tác dụng hết với V lít khí oxi ở đktc, sau phản ứng thu được natri oxit. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 7: Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
A. Kim loại và hiđro
B. Oxi và kim loại
C. Hiđro và oxi
D. Oxi.
Câu 8: Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
A. Hiđro và clo
B. Photpho và oxi
C. Lưu huỳnh và oxi
D. Hiđro và oxi
Câu 9: Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Cu
Câu 10: Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở thể khí?
A. Lưu huỳnh
B. Clo
C. Cacbon
D. Photpho
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 26: Clo
Lý thuyết Bài 27: Cacbon
Lý thuyết Bài 28: Các oxit của cacbon
Lý thuyết Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
Lý thuyết Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat