HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O – VietJack.com
Chào mừng bạn đến với tin tức game toàn cầu trong bài viết về Hcooh cuoh2 cu2o co2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Phản ứng HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng HCOOH tác dụng Cu(OH)2
HCOOH + 2Cu(OH)2 Cu2O + CO2+ 3H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ
3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho HCOOH tác dụng Cu(OH)2
Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho andehit fomic đun nóng nhẹ vào dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của HCOOH (Axit fomic)
– Trong phản ứng trên HCOOH là chất khử.
– HCOOH có chứa nhóm chức của andehit -CHO nên khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
4.2. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)
– Trong phản ứng trên Cu(OH)2 là chất oxi hoá.
– Cu(OH)2 có đầy đủ tính chất của một hidroxit không tan tác dụng được với nhóm chức andehit -CHO.
5. Kiến thức về axit cacboxylic
5.1. Tính chất vật lý
-Ở ĐK thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.
-Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M: nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol.
5.2.Tính chất hóa học
a.Tính axit
– Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO-
Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
– Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
– Tác dụng với muối:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
– Tác dụng với kim loại trước hiđro: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
b. Phản ứng thế nhóm -OH:
Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa.
RCOOH + R’OH ⇔ RCOOR’ + H2O
Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.
5.3. Điều chế
a.Phương pháp lên men giấm:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
b.Oxi hóa anđehit axetic:
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
c.Oxi hóa ankan:
2R-CH2-CH2-R’ + 5O2 → 2RCOOH + 2R’COOH + 2H2O
VD: CH3CH2CH2CH3 + 5O2 → 4CH3COOH + 2H2O
d.Từ metanol:
CH3OH + CO → CH3COOH
6. Bài tập vận dụng
Câu 1. Sử dụng hóa chất nào dưới đây để nhận biết 2 dung dịch mất nhãn HCOOH và CH3COOH
A. dung dịch AgNO3/NH3
B. quỳ tím
C. Na2CO3
D. NaOH
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 2. Để phân biệt ancol etylic và axit axetic, ta dùng hóa chất nào sau đây:
A. Na
B. Dung dịch AgNO3
C. CaCO3
D. Dung dịch NaCl
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3. Trong các dung dịch sau: Fructozơ, glixerol, saccarozo, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch phản ứng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 1
Lời giải:
Đáp án: C
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH