Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song (vuông

Chào mừng bạn đến với tin tức game toàn cầu trong bài viết về Cach viet phuong trinh duong thang di qua 1 diem va vuong goc voi 1 duong chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và song song (vuông góc) với 1 đường thẳng

A. Phương pháp giải

+ Hai đường thẳng song song có cùng VTCP và có cùng VTPT.

+ Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTCP của đường thẳng này là VTPT của đường thẳng kia và ngược lại.

+ Cho đường thẳng d: ax + by + c= 0 và d’// d thì đường thẳng d’ có dạng : ax + by + c’ = 0 ( c’≠ c) .

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua điểm M( -2; 3) và vuông góc với đường thẳng (d’) : 3x – 4y + 1 = 0 là:

A. B. C. D. 4x + 3y – 1 = 0 .

Lời giải

Ta có (d) ⊥ (d’): 3x – 4y + 1 = 0 ⇒ VTCP ud→ = (3; -4)

Đường thẳng (d) :

Suy ra (t ∈ R)

Chọn B.

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(2; 0); B( 0; 3)và C( -3;-1). Đường thẳng đi qua điểm B và song song với AC có phương trình tham số là:

A. B. C. D.

Lời giải

Gọi d là đường thẳng qua B và song song với AC. Ta có

Đường thẳng (d):

nên d: (t ∈ R)

Chọn A.

Ví dụ 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(3; 2); P(4; 0) và Q(0; -2). Đường thẳng đi qua điểm A và song song với PQ có phương trình tham số là:

A. B. C. D.

Lời giải

+ Gọi d là đường thẳng qua A và song song với PQ.

Ta có:

+ Cho t= -2 ta được điểm M (-1; 0) thuộc d.

Đường thẳng (d):

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d:

Chọn C.

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có đỉnh A(-2; 1)và phương trình đường thẳng chứa cạnh CD là . Viết phương trình tham số của đường thẳng chứa cạnh AB.

Xem thêm:  Năm 2024 là năm con gì & mệnh gì? Sinh con có tốt không - Invert.vn

A. B. C. D.

Lời giải

Do ABCD là hình bình hành nên AB//CD

⇒ Đường thẳng AB:

⇒ Phương trình tham số của AB:

Chọn B.

Ví dụ 5. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(-3; 5) và song song với đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.

A. B. C. D.

Lời giải

Phương trình đường phân giác góc phần tư (I) : x – y = 0

Đường thẳng này nhận VTPT là n→(1 ; -1) và nhận VTCP u→(1 ;1)

Đường thẳng d song song với đường phân giác góc phần tư thứ nhất nên d nhận u→(1 ;1) làm VTCP.

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d:

Chọn B.

Ví dụ 7. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(4; -7) và song song với trục Ox.

A. B. C. D.

Lời giải

Phương trình trục Ox là y = 0. Đường thẳng này nhận vecto n→( 0 ;1) làm VTPT và vecto u→(1 ; 0) làm VTCP.

Do đường thẳng d// Ox nên đường thẳng d nhận u→(1 ;0) làm VTCP.

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d là :

Chọn D.

Ví dụ 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1 ; 4); B( 3; 2) và C( 7; 3). Viết phương trình tham số của đường trung tuyến CM của tam giác.

A. B. C. D.

Lời giải

Do M là trung điểm của AB nên tọa độ của điểm M là:

Đường trung tuyến CM:

⇒ Phương trình tham số của CM:

Chọn C.

Ví dụ 9: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm của AB; BC và AC. Viết phương trình tham số của đường thẳng AC biết M(1; 3); N( – 2; 0) và P( -3; 1)?

A. B. C. D. Tất cả sai

Lời giải

Do M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Xem thêm:  Tách ảnh ra khỏi nền không cần phần mềm với FotoFlexer

⇒ MN// AC.

Đường thẳng AC:

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng AC:

Chọn A.

Ví dụ 10: Cho hai đường thẳng d và ∆ vuông góc với nhau.Biết đường thẳng ∆: và điểm A( -2; 0) thuộc đường thẳng d. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d.

A. 2x + 3y + 4 = 0 B. C. D. Đáp án khác

Lời giải

+ Đường thẳng ∆ nhận vecto u∆→( 2; 3) làm VTCP.

+ Do đường thẳng d vuông góc đường thẳng ∆ nên :

(d):

⇒ Phương trình chính tắc của đường thẳng d:

Chọn C.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M( -2; 3) và vuông góc với đường thẳng ∆: x – 3y = 0.

A. x – 3y + 1 = 0 B. C. D.

Câu 2: Cho hai đường thẳng (a): x + y – 2 = 0 và ( b): 2x + 3y – 5. Viết phương trình tham số của đường thẳng (d) đi qua giao điểm của hai đường thẳng (a); (b) đồng thời đường thẳng d song song với đường thẳng (a)?

A. B. C. D. Đáp án khác

Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A có phương trình đường thẳng BC: x + y – 10 = 0. Biết điểm M(5;5) là trung điểm của BC. Viết phương trình chính tắc đường trung tuyến xuất phát từ A của tam giác ABC?

A. B. C. D.

Câu 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B( 5; 0) và C( 2; 1). Trung tuyến BM của tam giác đi qua điểm N có hoành độ bằng 20 thì tung độ bằng:

A. – 12 B. C. – 13 D.

Câu 5: Đường thẳng d đi qua điểm M(0; -2) và có vectơ chỉ phương u→ = ( 3; 0) có phương trình tổng quát là:

A. d: x = 0 B. d: y + 2 = 0 C. d: y – 2 = 0 D. d: x – 2 = 0

Câu 6: Đường thẳng d đi qua điểm M(-1 ; 2) và vuông góc với đường thẳng ∆ : 2x + y – 3 = 0 có phương trình tổng quát là:

A. 2x + y – 7 = 0 B. x – 2y + 4 = 0 C. x + 2y = 0 D. x – 2y + 5 = 0.

Câu 7: Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm A( 2;-3) và song song với đường thẳng d :

Xem thêm:  Bị tiêu chảy nhiều lần là do nguyên nhân gì và làm sao để hết?

A. 2x – 3y = 0 B. 3x + 2y = 0 C. 2x + 3y + 1 = 0 D. 3x – 2y = 0

Câu 8: Cho tam giác ABC có A(1;2) ;B( 3;0) và C( 2; -4) . Đường thẳng d đi qua B và song song với AC có phương trình tổng quát là:

A. x – 6y – 3 = 0 B. x + 6y – 3 = 0 C. 6x + y – 18 = 0 D. Đáp án khác

Câu 9: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M( -1; 0) và vuông góc với đường thẳng ∆ :

A. 2x + y + 2 = 0. B. 2x – y + 2 = 0. C. x – 2y + 1 = 0. D. x + 2y + 1 = 0.

Câu 10: Đường thẳng d đi qua điểm M( -2; 1) và vuông góc với đường thẳng ∆ : có phương trình tham số là:

A. B. C. D.

Câu 11: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(3; -1) và vuông góc với đường phân giác góc phần tư thứ hai.

A. x + y – 4 = 0 B. x – y – 4 = 0 C. x + y + 4 = 0 D. x – y + 4 = 0

Câu 12: Viết phương trình của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy.

A. y + 10 = 0 . B. x – 6 = 0. C. x + y = -4 D. y – 10 = 0

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

  • Cách tìm vecto chỉ phương của đường thẳng
  • Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng
  • Cách chuyển dạng phương trình đường thẳng: tổng quát sang tham số, chính tắc
  • Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng
  • Tìm hình chiếu của 1 điểm lên đường thẳng

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
  • Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
  • Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.